Thủ tục hành chính là việc không thể thiếu khi bạn cần thuê hội trường để tổ chức chương trình của công ty hay cá nhân bạn. Bạn đang cảm thấy bối rối không tìm được mẫu chuẩn mới nhất theo từng năm? với hơn 10 năm kinh nghiệm cho thuê hội trường, dưới đây là một bộ giấy tờ thủ tục cần thiết chúng tôi đã tổng hợp giúp bạn, bao gồm (công văn, hợp đồng, thanh lý hợp đồng)
-
Mẫu công văn thuê hội trường
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
________ Số: … /CV-… V/v: mượn hội trường |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ …………., ngày … tháng … năm … |
CÔNG VĂN MƯỢN HỘI TRƯỜNG
Kính gửi: Tên cơ quan, tổ chức……………………………………
Để thực hiện kế hoạch/nhiệm vụ………………………………………………………………..
Với yêu cầu………………………………………………………………………………………..
Nhằm đảm bảo cơ sở vật chất tốt nhất cho sự kiện, chúng tôi – ……………….. có công văn này xin được kính đề nghị quý cơ quan cho chúng tôi được mượn hội trường phòng…., nhà …., trong thời gian từ …giờ… ngày … tháng … năm … đến … giờ cùng ngày.
Chúng tôi xin cam đoan việc mượn hội trường chỉ nhằm mục đích tổ chức……… và sẽ thực hiện đầy đủ những quy định của nhà trường về việc sử dụng cơ sở vật chất.
Xin chân thành cảm ơn.
Nơi nhận:
– Như trên; – Lưu VT. |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
2. Mẫu hợp đồng thuê hội trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày…..tháng….năm….
Hợp đồng thuê hội trường
số:…………/HĐ…..
– Căn cứ vào Luật Dân sự 2015;
– Căn cứ vào nhu cầu của các bên,
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……tại……………………
Địa chỉ:…………..
Chúng tôi gồm:
Bên A (Bên cho thuê):…
Sinh ngày : ………………………………………………………………………..
CMTND/CCCD số : ……………………………………………………………………….
Cấp ngày : ……………………………………………………………………….
HKTT : ………………………………………………………………………..
Điện thoại : ……………………………………………………………………….
Bên B (Bên thuê):…
Mã số thuế : ……………………………………………………………………….
Địa chỉ điện thoại : ………………………………………………………………………
Đại diện : ……………………………………………………………………….
Chức vụ : ………………………………………………………………………..
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê hội trường với những điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý cho thuê, và Bên B đồng ý thuê phòng tại địa chỉ:…………………..với mục đích để làm hội trường tổ chức khóa hội thảo với đầy đủ những đặc điểm sau đây:
– Phòng số:………………………….Tầng:…………………………………………………………………
– Diện tích:……m2 mặt sàn; rộng……………………………..dài…………………………………
– Có một bàn dài đón khách ngoài hội trường
– Có màn chiếu, có mic (có ít nhất 03 mic không dây), 01 bục phát biểu tình trạng nguyên vẹn.
– Đủ số lượng ghế cho khoảng…………..người
– Có internet và đảm bảo chạy ổn định khi số lượng truy cập vào mạng cùng lúc là…….máy
– Hệ thống âm thanh, ánh sáng, hình ảnh phải đảm bảo chất lượng.
Điều 2: Thời gian thực hiện
Thời gian thuê:……………. kể từ ngày…./……/…….đến ngày…./…./……………………….
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
– Sau khi cả hai bên cùng nhau ký kết xong hợp đồng. Bên B sẽ đặt cọc….% giá trị hợp đồng cho Bên A. Cụ thể, số tiền cọc là:………………………..
(Bằng chữ:………………………. )
– Số tiền còn lại Bên B sẽ thanh toán cho Bên A khi thực hiện xong hợp đồng.
– Trong thời gian cho Bên B thuê, Bên A phải đảm bảo người ở địa điểm thuê. Để có thể theo dõi, giám sát và khắc phục sự cố kịp cho Bên B khi xảy ra lỗi kỹ thuật: âm thanh, ánh sáng,………..
– Sau khi hết thời hạn thuê Bên B trả phòng, nếu xảy ra tình trạng mất mát, hư hỏng tài sản thì Bên B phải có trách nhiệm bồi thường cho Bên A. Trách nhiệm bồi thường chỉ phát sinh không quá……………… kể từ thời điểm Bên B trả phòng cho Bên A
Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán
4.1. Mức giá
Tổng giá trị hợp đồng:…………………………
(Bằng chữ:…………………………….)
4.2. Phương thức thanh toán
Bên A thanh toán phí dịch vụ cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
Tên tài khoản:…………………………………………..
Số tài khoản:…………………………………………….
Mở tại:……………………………………………………..
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của hai bên
5.1.Trách nhiệm của Bên A:
– Đảm bảo đầy đủ số lượng cũng như chất lượng của hội trường như theo thỏa thuận tại Điều 1.
– Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B
– Đảm bảo tính hợp pháp của địa chỉ cho thuê
5.2.Trách nhiệm của Bên B
– Sử dụng phòng đúng mục đích theo hợp đồng
– Không khoan, đục tường, phá dỡ hoặc xây cất thêm
– Không được tự ý cho người khác thuê, không sang nhượng khi chưa có sự đồng ý của bên cho thuê.
– Thanh toán tiền nhà theo đúng thời hạn đã ký trong hợp đồng.
Điều 6: Phạt vi phạm
Trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:
– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ
– Vi phạm về đối tượng của hợp đồng:…VNĐ
– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ
Nếu có sự thay đổi dẫn đổi hợp đồng không có khả năng thực hiện được thì một trong hai bên phải thông báo với bên còn lại để cùng nhau bàn bạc, thảo luận. Trường hợp Bên B muốn hoãn, thay đổi hoặc hủy hợp đồng thì phải báo cho bên A trước…..ngày khi đó Bên B sẽ phải chịu ….% giá trị của hợp đồng.
Trong thời gian…… ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng, Bên B phải thanh toán đầy đủ cho Bên A hợp đồng đã được hai bên thỏa thuận. Sau thời gian nói trên số tiền trả chậm sẽ được cộng thêm lãi suất Ngân hàng theo thời điểm hiện tại cho đến ngày Bên B thanh toán hết tiền cho Bên A.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Hết thời hạn theo quy định trong hợp đồng
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
– Một trong hai bên vi phạm các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng
– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung hợp đồng đã ký kết. Bên nào thực hiện sai bên đó phải chịu trách nhiệm. Gây thiệt hại phải bồi thường. Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đầu tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các Bên.
Trong trường hợp hòa giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên có lỗi (gây thiệt hại) phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến vụ kiện mà bên bị thiệt hại phải bỏ ra trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp cũng như các tổn thất do ảnh hưởng của việc kiện cáo.
Điều 9. Hiệu lực của hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký tức ngày…./…./…..
– Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;
– Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.
– Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng này và cùng tự nguyện ký tên, đóng dấu xác nhận dưới đây.
Đại diện Bên A Đại diện Bên B
(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
3. Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng thuê hội trường
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——-
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
– Căn cứ hợp đồng số ……./… đã ký giữa hai bên ngày … tháng ….. năm….. ;
– Căn cứ bộ luật dân sự năm 2015, Luật thương mại 2005;
– Căn cứ tình hình thực tế thực hiện hợp đồng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay tại địa chỉ số….. đường …, phường …, quận …. tỉnh/Thành phố ….
Chúng tôi gồm:
BÊN A: …………………………………………………………………..
Họ và tên: ……………………………….Giới tính: ……………….
Chức vụ: ……………………………………………………….
Ngày sinh: ……………. Dân tộc: …….. Quốc tịch: …………….
Chứng minh nhân dân số: ………………. Ngày cấp: …………
Nơi cấp: ……………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………….
và
BÊN A: ……………………………………………………………………..
Họ và tên: ……………………………….Giới tính: ………………….
Chức vụ: ……………………………………………………….
Ngày sinh: ……………. Dân tộc: …….. Quốc tịch: …………….
Chứng minh nhân dân số: ………………. Ngày cấp: …………
Nơi cấp: ……………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………….
Hai bên thỏa thuận thanh lý hợp đồng số: ……/….. ký ngày …. tháng …. năm …. với nội dung cụ thể như sau:
Điều 1: Thanh lý quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng
Bên B đã thực hiện đầy đủ các nội dung trong hợp đồng số: ……/….. ký ngày …. tháng …. năm …. ký với Bên A. Hai bên đã nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ và thanh toán đầy đủ nghĩa vụ công nợ của hợp đồng trên.
Điều 2: Cam kết chung
Hai bên đã hoàn thành đầy đủ các thủ tục nghĩa vụ như đã cam kết trong hợp đồng và không còn thắc mắc hay khiếu kiện về việc thực hiện nghĩa vụ của nhau.
Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản, một bản lưu tại Công ty, một bản gửi đến phòng đăng ký kinh doanh Hà Nội.
Đại diện hai bên cùng đọc và ký tên dưới đây.
BÊN A | BÊN B |
(kí và ghi rõ họ tên) | (kí và ghi rõ họ tên) |